1 \startcomponent ma-cb-en-figures
4 \environment ma-cb-env-vi
6 %\chapter[figures]{Figures}
7 \chapter[figures
]{Hình Ảnh
}
11 %\seeindex{picture}{figure}
12 %\index{floating blocks}
15 \Command{\tex{placefigure
}}
16 \Command{\tex{startfiguretext
}}
17 \Command{\tex{setupfigures
}}
18 \Command{\tex{startcombination
}}
19 \Command{\tex{setupfloats
}}
20 \Command{\tex{setupcaptions
}}
21 \Command{\tex{externalfigure
}}
23 %Photographs and pictures can be inserted in your document
24 %with the following command:
25 Tranh và ảnh có thể được chèn vào tài liệu của bạn với các lệnh sau:
31 % {\externalfigure[ma-cb-24][width=.4\textwidth]}
37 {\externalfigure[ma-cb-
24][width=
.4\textwidth]}
42 %After processing this will come out as
43 %\in{figure}[fig:church] at the first available place.
44 Sau khi thực thi, lệnh trên sẽ xuất ra như
\in{hình
}[fig:nhà thờ
]
48 %The command \type{\placefigure} handles numbering and
49 %vertical spacing before and after your figure. Furthermore
50 %this command initializes a float mechanism, which means that
51 %\CONTEXT\ looks whether there is enough space for your
52 %figure on the page. If not the figure will be placed at
53 %another location and the text carries on, while the figure
54 %floats in your document until the optimal location is found.
55 %You can influence this mechanism within the first bracket
57 Lệnh
\type{\placefigure} đánh số và tạo khoảng trắng trước và sau hình ảnh của
58 bạn. Xa hơn, lệnh này khởi chạy một cơ chế thay đổi nghĩa là
\CONTEXT\ tìm trong
59 trang một khoảng trống đủ cho hình ảnh của bạn. Nếu không có, hình ảnh sẽ được
60 đặt ở một vị trí khác trong khi đoạn văn bản vẫn được tiếp tục sắp xếp cho đến
61 khi vị trí tốt nhất được tìm thấy. Bạn có thể tác động cơ chế này trong cặp
64 %The command \type{\placefigure} is a predefined example of:
65 Lệnh
\type{\placefigure} là một ví dụ được xác định trước của:
68 %\shortsetup{placeblock}
69 \shortsetup{placefigure
}
71 %The options are described in \in{table}[tab:placefigure].
72 Các tùy chọn được diễn giải trong
\in{bảng
}[tab:placefigure
].
77 %{Options in \type{\placefigure}.}
80 %\NC \bf Option \NC \bf Meaning \NC\SR
82 %\NC here \NC put figure at this location if possible \NC\FR
83 %\NC force \NC force figure placement here \NC\MR
84 %\NC page \NC put figure on its own page \NC\MR
85 %\NC top \NC put the figure at the top of the page \NC\MR
86 %\NC bottom \NC put the figure at the botom of the page \NC\MR
87 %\NC left \NC place figure at the left margin \NC\MR
88 %\NC right \NC place figure at the right margin \NC\MR
89 %\NC margin \NC place figure in the margin \NC\LR
95 {Tùy chọn của lệnh
\type{\placefigure}.
}
98 \NC \bf Tùy chọn
\NC \bf Ý nghĩa
\NC\SR
100 \NC here
\NC đặt hình ảnh tại vị trí này nếu có thể
\NC\FR
101 \NC force
\NC vị trí hình ảnh bắt buộc ở đây
\NC\MR
102 \NC page
\NC đặt hình ảnh trong trang riêng của nó
\NC\MR
103 \NC top
\NC đặt hình ảnh tại phần trên của trang
\NC\MR
104 \NC bottom
\NC đặt hình ảnh tại phần dưới của trang
\NC\MR
105 \NC left
\NC đặt hình ảnh tại lề bên trái
\NC\MR
106 \NC right
\NC đặt hình ảnh tại lề bên phải
\NC\MR
107 \NC margin
\NC đặt hình ảnh tại lề
\NC\LR
111 %The second bracket pair is used for cross-referencing. You can
112 %refer to this particular figure by typing:
113 Cặp ngoặc vuông thứ hai được dùng để tham khảo chéo. Bạn có thể tham khảo đến
114 riêng hình ảnh này bằng cách:
117 %\in{figure}[fig:church]
120 \in{hình
}[fig:nhà thờ
]
123 %The first brace pair is used for the caption. You can type
124 %any text you want. If you want no caption and no number, you
125 %can type \type{{none}}. The figure labels are set up with
126 %\type{\setupcaptions} and the numbering is (re)set by
127 %\type{\setupnumbering} (see \in{paragraph}[floatingblocks]).
128 Cặp ngoặc móc đầu tiên được dùng để chú thích. Bạn có thể nhập bất cứ chữ nào
129 bạn muốn. Nếu bạn muốn không chú thích và đánh số, bạn có thể đặt
130 \type{{none
}}. Nhãn ảnh được thiết lập với
\type{\setupcaptions} và đánh số
131 được (tái) thiết lập với
\type{\setupnumbering} (xem
132 \in{đoạn
}[floatingblocks
]).
134 %The second brace pair is used for defining the figure and
135 %addressing the file names of external figures.
136 Cặp ngoặc móc thứ hai được dùng xác định đặc điểm để hình ảnh hiển thị và
137 thông báo tên tập tin hình ảnh được dùng.
139 %In the next example you see how
140 %\inframed[height=1em]{Hasselt} is defined within the last
141 %brace pair to show you the function of \type{\placefigure{}{}}.
142 Trong ví dụ kế, chúng ta xem
\inframed[height=
1em
]{Hasselt
} được xác định như
143 thế nào trong cặp ngoặc móc cuối để bạn thấy được chức năng của
144 \type{\placefigure{}{}}.
148 % {A framed Hasselt.}
149 % {\framed{\tfd Hasselt}}
153 {Hasselt trong khung.
}
154 {\framed{\tfd Hasselt
}}
164 %However, your pictures are often created using programs like
165 %Corel Draw or Illustrator and photos are --- after scanning ---
166 %improved in packages like PhotoShop. Then the figures are
167 %available as files. \CONTEXT\ supports all types that are handled
168 %by the backend driver used. If you use \PDFTEX\ you can insert
169 %\type {JPG}, \type {PNG} and (pages from) \type {PDF} files as
170 %well as \METAPOST\ output (\type {MPS} files). Users normally can
171 %trust \CONTEXT\ to find the best possible file type.
172 Tuy nhiên, tranh của bạn thường được tạo bởi các chương trình như Corel Draw
173 hoặc Illustrator và ảnh --- sau khi scan --- được biên tập bở Photoshop. Khi
174 đó, các hình ảnh là các tập tin.
\CONTEXT\ hỗ trợ tất cả loại tập tin được sử
175 dụng bởi các chương trình điều khiển nền. Nếu bạn dùng
\PDFTEX\ bạn có thể
176 chèn
\type {JPG
},
\type {PNG
} và (các trang trong) tập tin
\type {PDF
} cũng
177 như kết quả
\METAPOST\ (tập tin
\type {MPS
}). Người dùng bình thường có thể
178 tin
\CONTEXT\ nhận ra loại tập tin tốt nhất có thể.
180 %In \in{figure}[fig:canals] you see a photo and a graphic
181 %combined into one figure.
182 Trong
\in{hình
}[fig:kênh
], bạn thấy một bức ảnh và một bức tranh được lồng vào
183 trong một khung hình.
189 % {The Hasselt Canals.}
190 % {\startcombination[2*1]
191 % {\externalfigure[ma-cb-03][width=.4\textwidth]}
193 %{\externalfigure[gracht][width=.4\textwidth]}
194 % {\externalfigure[ma-cb-00][width=.4\textwidth]}
203 {\startcombination[2*
1]
204 {\externalfigure[ma-cb-
03][width=
.4\textwidth]}
206 {\externalfigure[ma-cb-
00][width=
.4\textwidth]}
213 %You can produce this figure by typing something like:
214 Bạn có thể tạo hình này bằng cách:
217 %In this figure two pictures are combined with:
218 Trong hình này, hai bức ảnh được kết hợp lại với:
220 \shortsetup{startcombination
}
222 %The \type{\startcombination} $\cdots$
223 %\type{\stopcombination} pair is used for combining two
224 %pictures in one figure. You can type the number of pictures
225 %within the bracket pair. If you want to display one picture
226 %below the other you would have typed \type{[1*2]}. You can
227 %imagine what happens when you combine 6~pictures as
228 %\type{[3*2]} (\type{[rows*columns]}).
229 Cặp lệnh
\type{\startcombination} $
\cdots$
\type{\stopcombination} được dùng
230 để kết hợp các bức ảnh vào trong một khung hình. Bạn có thể nhập số bức ảnh
231 vào cặp ngoặc vuông. Nếu bạn muốn hiển thị ảnh này dưới ảnh kia, bạn nhập vào
232 \type{[1*
2]}. Bạn có hình dung được chuyện gì khi bạn lồng ghép
6~bức ảnh
233 như thế này
\type{[3*
2]} (
\type{hàng*cột
]}).
235 %The examples shown above are enough for creating illustrated
236 %documents. Sometimes however you want a more integrated
237 %layout of the picture and the text. For that purpose
239 Các ví dụ ở trên đủ để tạo các tài liệu tranh ảnh. Tuy nhiên thỉnh thoảng bạn
240 cần một khung nền tích hợp ảnh và chữ. Để thực hiện ý định đó, bạn có thể
243 \shortsetup{startframedtext
}
245 %Figure and table texts are already predefined:
246 Hình và bảng chữ được xác định như sau:
253 % {\externalfigure[ma-cb-18][width=.5\makeupwidth]}
254 % Hasselt has always had a varying number of citizens due to
255 % economic events. For example the Dedemsvaart was dug around
256 % 1810. This canal runs through Hasselt and therefore trade
257 % flourished. This led to a population growth of almost 40\%
258 % within 10~years. Nowadays the Dedemsvaart has no commercial
259 % value anymore and the canals have become a tourist
260 % attraction. But reminders of these prosperous times can be
269 {\externalfigure[ma-cb-
18][width=
.5\makeupwidth]}
270 Hasselt có số dân luôn biến đổi do các sự kiện kinh tế. Ví dụ kênh
271 Dedemsvaart được đào vào năm
1810. Con kênh này chạy xuyên qua Hasselt và
272 thúc đẩy giao thương. Việc này đã khiến dân số tăng lên khoảng
40\% trong
273 10~năm. Ngày nay, kênh Dedemsvaart không còn giá trị thương mại nhiều và
274 các con kênh trở thành điểm du lịch hấp dẫn. Nhưng sự gợi nhớ đến thời kì
275 thịnh vượng này có thể tìm thấy mọi nơi.
281 %is shown in the figure below.
282 được hiển thị như hình bên dưới.
285 \setuptolerance[verytolerant
]
289 \shortsetup{externalfigure
}
291 %% %The last curly brace pair encloses the command
292 %% %\type{\externalfigure}. This command gives you the freedom
293 %% %to do anything you want with a figure.
294 %% %\type{\externalfigure} has two bracket pairs. The first is
295 %% %used for the exact file name without extension, the second
296 %% %for file formats and dimensions. It is not difficult to
297 %% %guess what happens if you type:\footnote{See
298 %% %\at{page}[marginpicture]}.
299 Cặp ngoặc móc cuối bao quanh lệnh
\type{\externalfigure}. Lệnh này cho bạn sự
300 tự do làm bất cứ điều gì bạn muốn với hình. Lệnh
\type{\externalfigure} có hai
301 cặp ngoặc vuông. Cặp đầu được dùng để chỉ chính xác tên tập tin không cần phần
302 mở rộng, cặp thứ hai dùng để định dạng và xác định kích thước tập tin. Không
303 khó để đoán chuyện gì nếu bạn nhập vào:
\footnote{Xem
304 \at{trang
}[marginpicture
].
}
306 \startbuffer[marginpicture
]
310 [width=
\marginwidth]}
313 \typebuffer[marginpicture
]
315 %You can set up the layout of figures with:
316 Bạn có thể thiết lập khung nền của hình với:
318 \shortsetup{setupfloats
}
320 %You can set up the numbering and the labels with:
321 Bạn có thể thiết lập cách đánh số và đặt nhãn với:
323 \shortsetup{setupcaptions
}
325 %These commands are typed in the set up area of your input
326 %file and have a global effect on all floating blocks.
327 Những lệnh này được nhập trong phần thiết lập của tập tin nhập liệu và có tác
328 dụng toàn bộ trên tất cả các khối thay đổi.
335 %% style=boldslanted]
338 %% {A characteristic view on Hasselt.}
339 %% {\externalfigure[ma-cb-12][width=8cm]}
349 {Một góc nhìn dặc trưng ở Hasselt.
}
350 {\externalfigure[ma-cb-
12][width=
8cm
]}