1 \startcomponent ma-cb-vi-tables
4 \environment ma-cb-env-vi
6 %\chapter[tables]{Tables}
10 %\index{floating blocks}
14 \Command{\tex{placetable
}}
15 \Command{\tex{setuptables
}}
16 \Command{\tex{starttable
}}
17 \Command{\tex{startcombination
}}
18 \Command{\tex{setupfloats
}}
19 \Command{\tex{setupcaptions
}}
35 %{\em In general, a table consists of columns which may be
36 %independently left adjusted, centered, right adjusted, or
37 %aligned on decimal points. Headings may be placed over single
38 %columns or groups of columns. Table entries may contain
39 %equations or several rows of text. Horizontal and vertical
40 %lines may be drawn wholly or partially across the table.}
41 {\em Tổng quát, một bảng chứa cột có thể độc lập canh trái, canh giữa, canh
42 phải hoặc gióng hàng theo các số thập phân. Đề mục có thể được đặt trên một
43 cột hoặc một nhóm cột. Các mục của bảng có thể chứa các phương trình hay vài
44 hàng văn bản. Các đường kẻ ngang và dọc có thể được vẽ toàn bộ hoặc không
47 %% This is what Michael J. Wichura wrote in the preface of the
48 %% manual of \TABLE\ (\TABLE\ manual, 1988.). Michael Wichura
49 %% is also the author of the \TABLE\ macros \CONTEXT\ is
50 %% relying on when processing tables. A few \CONTEXT\ macros
51 %% were added to take care of consistent line spacing and to
52 %% make the interface a little less cryptic.\footnote{\CONTEXT\
53 %% was developed for non||technical users in the \cap{WYSIWYG}
54 %% era. Therefore a user friendly interface and easy file and
55 %% command handling were needed, and cryptic commands,
56 %% programming and logical reasoning had to be avoided.}
57 Trên đây là những gì Michael J. Wichura đã vvieesttrong lời tựa của sổ tay
58 \TABLE\ (
\TABLE\ manual,
1988.). Michael Wichura cũng là tác giả của macro
59 \TABLE\ mà
\CONTEXT\ dựa vào khi thực thi tạo bảng. Một vài macro
\CONTEXT\
60 được thêm vào để xem xét độ rộng đường kẻ phù hợp và cũng để tạo giao diện bớt
61 khó hiểu hơn.
\footnote{\CONTEXT\ được phát triển cho những người dùng không
62 thành thạo kĩ thuật trong thời đại
\cap{WYSIWYG
}. Do vậy, một giao diện thân
63 thiện người dùng, sự dễ dàng trong cách tạo tập tin và trình bày câu lệnh là
64 điều mong muốn. Còn lại, các câu lệnh khó hiểu, các lý luận hợp logic và lập
65 trình đều được loại bỏ.
}
67 %For placing a table the command \type{\placetable} is used
68 %which is a predefined example of:
69 Để đặt một bảng, bạn dùng lệnh
\type{\placetable} như ví dụ cho trước:
71 \shortsetup{placetable
}
73 %For defining the table you use:
74 Để định nghĩa bảng, bạn dùng:
76 \shortsetup{starttable
}
78 %The definition of a table could look something like this:
79 Cách định nghĩa bảng có thể trông như thế này:
82 %% \placetable[here][tab:ships]{Ships that moored at Hasselt.}
85 %% \NC \bf Year \NC \bf Number of ships \NC\SR
87 %% \NC 1645 \NC 450 \NC\FR
88 %% \NC 1671 \NC 480 \NC\MR
89 %% \NC 1676 \NC 500 \NC\MR
90 %% \NC 1695 \NC 930 \NC\LR
95 \placetable[here
][tab:tàu
]{Số tàu neo tại Hasselt.
}
98 \NC \bf Năm
\NC \bf Số lượng tàu
\NC\SR
100 \NC 1645 \NC 450 \NC\FR
101 \NC 1671 \NC 480 \NC\MR
102 \NC 1676 \NC 500 \NC\MR
103 \NC 1695 \NC 930 \NC\LR
110 %This table is typeset as \in{table}[tab:ships].
111 Bảng này được sắp chữ như trong
\in{bảng
}[tab:tàu
].
115 %The first command \type{\placetable} has the same function
116 %as \type{\placefigure}. It takes care of spacing before and
117 %after the table and numbering. Furthermore the floating
118 %mechanism is initialized so the table will be placed at the
119 %most optimal location of the page.
120 Lệnh đầu tiên
\type{\placetable} có cùng chức năng như lệnh
121 \type{\placefigure}. Nó giữ khoảng trống trước và sau bảng và cách đánh số. Xa
122 hơn, cơ chế thay đổi được khởi chạy để mà bảng sẽ được đặt ở vị trí tối ưu
125 %The table entries are placed between the \type{\starttable}
126 %$\cdots$ \type{\stoptable} pair. Between the bracket pair
127 %your can specify the table format with the column separators
128 %\type{|} and the format keys (see
129 %\in{table}[tab:formatkeys]).
130 Các mục trong bảng được đặt giữa hai cặp khóa
\type{\starttable} $
\cdots$
131 \type{stoptable
}. Giữa cặp ngoặc vuông, bạn có thể xác định kiểu bảng với dấu
132 tách cột
\type{|
} và các khóa định dạng (xem
\in{bảng
}[tab:khóa định dạng
]).
137 %% {Table format keys.}
138 %% \starttable[|l|l|]
140 %% \NC \bf Key \NC \bf Meaning \NC\SR
142 %% \NC \type{|} \NC column separator \NC\FR
143 %% \NC \type{c} \NC center \NC\MR
144 %% \NC \type{l} \NC flush left \NC\MR
145 %% \NC \type{r} \NC flush right \NC\MR
146 %% \NC \type{s<n>} \NC set intercolumn space at value $n = 0, 1,2$ \NC\MR
147 %% \NC \type{w<>} \NC set minimum column width at specified value \NC\LR
153 {Bảng các khóa định dạng.
}
156 \NC \bf Khóa
\NC \bf Ý nghĩa
\NC\SR
158 \NC \type{|
} \NC dấu tách cột
\NC\FR
159 \NC \type{c
} \NC canh giữa
\NC\MR
160 \NC \type{l
} \NC thẳng theo bên trái
\NC\MR
161 \NC \type{r
} \NC thẳng theo bên phải
\NC\MR
162 \NC \type{s<n>
} \NC đặt giá trị khoảng trống giữa các cột $n =
0,
1,
2$
\NC\MR
163 \NC \type{w<>
} \NC đặt giá trị nhỏ nhất cho độ rộng của cột
\NC\LR
167 %In addition to the format keys there are format commands.
168 %\in{Table}[tab:formatcommands] shows a few of the essential
170 Thêm vào các khoá định dạng có các lệnh định dạng.
\in{Bảng
}[tab:lệnh định
171 dạng
] thể hiện vài lệnh thông dụng.
175 % [tab:formatcommands]
176 % {Table format commands.}
179 %\NC \bf Command \NC \bf Meaning \NC\SR
181 %\NC \type{\JustLeft} \NC flush left and suppress column format \NC\FR
182 %\NC \type{\JustRight} \NC flush right and suppress column format \NC\MR
183 %\NC \type{\JustCenter} \NC center and suppress column format \NC\MR
184 %\NC \type{\SetTableToWidth{}} \NC specify exact table width \NC\MR
185 %\NC \type{\use{n}} \NC use the space of the next $n$ columns \NC\LR
191 {Bảng các lệnh định dạng.
}
194 \NC \bf Lệnh
\NC \bf Ý nghĩa
\NC\SR
196 \NC \type{\JustLeft} \NC thẳng trái và bỏ định dạng cột
\NC\FR
197 \NC \type{\JustRight} \NC thẳng phải và bỏ định dạng cột
\NC\MR
198 \NC \type{\JustCenter} \NC canh giữa và bỏ định dạng cột
\NC\MR
199 \NC \type{\SetTableToWidth{}} \NC xác định chính xác độ rộng của bảng
\NC\MR
200 \NC \type{\use{n
}} \NC dùng khoảng trắng của cột thứ $n$ kế
\NC\LR
204 %In the examples you have seen so far a number of
205 %\CONTEXT\ formatting commands were used. These commands are
206 %somewhat longer than the original and less cryptic but they
207 %also handle a lot of table typography. In
208 %\in{table}[tab:contextformatcommands] an overview of these
210 Trong các ví dụ, bảng đã thấy nhiều lệnh định dạng
\CONTEXT\ được dùng. Những
211 lệnh này dài hơn nguyên mẫu và ít khó hiểu nhưng chúng cũng tạo được nhiều
212 kiểu trình bày bảng. Trong
\in{bảng
}[tab:lệnh định dạng context
], bạn sẽ có
213 cái nhìn tổng quan hơn về các lệnh này.
216 %% [tab:formatcommands]
217 %% {\CONTEXT\ table format commands.}
218 %% {\setuptables[bodyfont=small]
219 %% \starttable[s1|l|l|l|]
221 %% \NC \bf Command \NC
222 %% \NC \bf Meaning \NC\SR
224 %% \NC \type{\NR} \NC next row
225 %% \NC make row with no vertical space adjustment \NC\FR
226 %% \NC \type{\FR} \NC first row
227 %% \NC make row, adjust upper spacing \NC\MR
228 %% \NC \type{\LR} \NC last row
229 %% \NC make row, adjust lower spacing \NC\MR
230 %% \NC \type{\MR} \NC mid row
231 %% \NC make row, adjust upper and lower spacing \NC\MR
232 %% \NC \type{\SR} \NC separate row
233 %% \NC make row, adjust upper and lower spacing \NC\MR
234 %% \NC \type{\VL} \NC vertical line
235 %% \NC draw a vertical line, go to next column \NC\MR
236 %% \NC \type{\NC} \NC next column
237 %% \NC go to next column \NC\MR
238 %% \NC \type{\HL} \NC horizontal line
239 %% \NC draw a horizontal line \NC\MR
240 %% \NC \type{\DL} \NC division line$^\star$
241 %% \NC draw a division line over the next column \NC\MR
242 %% \NC \type{\DL[n]} \NC division line$^\star$
243 %% \NC draw a division line over $n$ columns \NC\MR
244 %% \NC \type{\DC} \NC division column$^\star$
245 %% \NC draw a space over the next column \NC\MR
246 %% \NC \type{\DR} \NC division row$^\star$
247 %% \NC make row, adjust upper and lower spacing \NC\MR
248 %% \NC \type{\LOW{text}} \NC ---
249 %% \NC lower {\em text} \NC\MR
250 %% \NC \type{\TWO}, \type{\THREE} etc. \NC ---
251 %% \NC use the space of the next {\em two}, {\em three} columns \NC\LR
253 %% \NC \use3 \JustLeft{$^\star$ \type{\DL, \DC} and \type{\DR}
254 %% are used in combination.} \NC\FR
258 [tab:lệnh định dạng context
]
259 {Các lệnh định dạng bảng của
\CONTEXT.
}
260 {\setuptables[bodyfont=small
]
261 \starttable[s1|l|l|l|
]
264 \NC \bf Ý nghĩa
\NC\SR
266 \NC \type{\NR} \NC hàng kế
267 \NC tạo hàng nhưng không điều chỉnh khoảng trắng
\NC\FR
268 \NC \type{\FR} \NC hàng đầu tiên
269 \NC tạo hàng, điều chỉnh khoảng trắng phía trên
\NC\MR
270 \NC \type{\LR} \NC hàng cuối
271 \NC tạo hàng, điều chỉnh khoảng trắng phía dưới
\NC\MR
272 \NC \type{\MR} \NC hàng giữa
273 \NC tạo hàng, điều chỉnh khoảng trắng trên, dưới
\NC\MR
274 \NC \type{\SR} \NC hàng riêng rẽ
275 \NC tạo hàng, diều chỉnh khoảng trắng trên, dưới
\NC\MR
276 \NC \type{\VL} \NC đường kẻ thẳng
277 \NC vẽ đường kẻ thẳng, chuyển đến cột kế
\NC\MR
278 \NC \type{\NC} \NC cột kế
279 \NC chuyển đến cột kế
\NC\MR
280 \NC \type{\HL} \NC đường kẻ ngang
281 \NC vẽ đường kẻ ngang
\NC\MR
282 \NC \type{\DL} \NC đường kẻ phân cách$^
\star$
283 \NC vẽ một đường kẻ ngăn cách đến cột kế
\NC\MR
284 \NC \type{\DL[n
]} \NC đường kẻ phân cách$^
\star$
285 \NC vẽ một đường kẻ ngăn cách đến $n$ cột
\NC\MR
286 \NC \type{\DC} \NC đường kẻ ngăn cách$^
\star$
287 \NC vẽ một khoảng trắng đến cột kế
\NC\MR
288 \NC \type{\DR} \NC đường kẻ phân cách$^
\star$
289 \NC tạo hàng, điều chỉnh khoảng trắng trên, dưới
\NC\MR
290 \NC \type{\LOW{văn bản
}} \NC ---
291 \NC {\em văn bản
} thấp hơn
\NC\MR
292 \NC \type{\TWO},
\type{\THREE} etc.
\NC ---
293 \NC dùng khoảng trắng của
{\em hai
},
{\em ba
} cột kế
\NC\LR
295 \NC \use3 \JustLeft{$^
\star$
\type{\DL,
\DC} và
\type{\DR}
296 được dùng trong dạng kết hợp.
} \NC\FR
299 %The tables below are shown with their sources. You can
300 %always read the \TABLE\ manual by M.J. Wichura for more
301 %sophisticated examples.
302 Các bảng bên dưới được thể hiện cùng với mã của chúng. Bạn có thể đọc sổ tay
303 \TABLE\ của M.J. Wichura để biết thêm các ví dụ phức tạp
308 %% [tab:effects of commands]
309 %% {Effect of formatting commands.}
310 %% {\startcombination[2*1]
311 %% {\starttable[|c|c|]
313 %% \VL \bf Year \VL \bf Citizens \VL\SR
315 %% \VL 1675 \VL ~428 \VL\FR
316 %% \VL 1795 \VL 1124 \VL\MR
317 %% \VL 1880 \VL 2405 \VL\MR
318 %% \VL 1995 \VL 7408 \VL\LR
320 %% \stoptable}{standard}
321 %% {\starttable[|c|c|]
323 %% \VL \bf Year \VL \bf Citizens \VL\NR
325 %% \VL 1675 \VL ~428 \VL\NR
326 %% \VL 1795 \VL 1124 \VL\NR
327 %% \VL 1880 \VL 2405 \VL\NR
328 %% \VL 1995 \VL 7408 \VL\NR
330 %% \stoptable}{only \type{\NR}}
336 [tab:tác dụng của lệnh
]
337 {Tác dụng của các lệnh định dạng.
}
338 {\startcombination[2*
1]
341 \VL \bf Năm
\VL \bf Số dân
\VL\SR
343 \VL 1675 \VL ~
428 \VL\FR
344 \VL 1795 \VL 1124 \VL\MR
345 \VL 1880 \VL 2405 \VL\MR
346 \VL 1995 \VL 7408 \VL\LR
351 \VL \bf Năm
\VL \bf Số dân
\VL\NR
353 \VL 1675 \VL ~
428 \VL\NR
354 \VL 1795 \VL 1124 \VL\NR
355 \VL 1880 \VL 2405 \VL\NR
356 \VL 1995 \VL 7408 \VL\NR
358 \stoptable}{chỉ
\type{\NR}}
364 %In the example above the first table \type{\SR}, \type{\FR},
365 %\type{\MR} and \type{\LR} are used. These commands take care
366 %of line spacing within a table. As you can see below
367 %the command \type{\NR} only starts a new row.
368 Trong ví dụ trên, bảng đầu tiên có
\type{\SR},
\type{FR
},
\type{MR
} và
369 \type{LR
} được dùng. Những lệnh này giữ khoảng cách trong bảng. Như bạn thấy,
370 bảng bên dưới, lệnh
\type{NR
} chỉ bắt đầu một hàng mới.
374 %In the example below column interspacing with the \type{s0}
375 %and \type{s1} keys is shown.
376 Trong ví dụ bên dưới, khoảng cách các cột được thể hiện với các khóa
\type{s0
}
380 %% \starttable[|c|c|]
382 %% \VL \bf Year \VL \bf Citizens \VL\SR
384 %% \VL 1675 \VL ~428 \VL\FR
385 %% \VL 1795 \VL 1124 \VL\MR
386 %% \VL 1880 \VL 2405 \VL\MR
387 %% \VL 1995 \VL 7408 \VL\LR
393 %% \starttable[s0 | c | c |]
395 %% \VL \bf Year \VL \bf Citizens \VL\SR
397 %% \VL 1675 \VL ~428 \VL\FR
398 %% \VL 1795 \VL 1124 \VL\MR
399 %% \VL 1880 \VL 2405 \VL\MR
400 %% \VL 1995 \VL 7408 \VL\LR
405 %% \startbuffer[three]
406 %% \starttable[| s0 c | c |]
408 %% \VL \bf Year \VL \bf Citizens \VL\SR
410 %% \VL 1675 \VL ~428 \VL\FR
411 %% \VL 1795 \VL 1124 \VL\MR
412 %% \VL 1880 \VL 2405 \VL\MR
413 %% \VL 1995 \VL 7408 \VL\LR
418 %% \startbuffer[four]
419 %% \starttable[| c | s0 c |]
421 %% \VL \bf Year \VL \bf Citizens \VL\SR
423 %% \VL 1675 \VL ~428 \VL\FR
424 %% \VL 1795 \VL 1124 \VL\MR
425 %% \VL 1880 \VL 2405 \VL\MR
426 %% \VL 1995 \VL 7408 \VL\LR
431 %% \startbuffer[five]
432 %% \starttable[s1 | c | c |]
434 %% \VL \bf Year \VL \bf Citizens \VL\SR
436 %% \VL 1675 \VL ~428 \VL\FR
437 %% \VL 1795 \VL 1124 \VL\MR
438 %% \VL 1880 \VL 2405 \VL\MR
439 %% \VL 1995 \VL 7408 \VL\LR
446 %% [tab:example formatcommands]
447 %% {Effect of formatting commands.}
448 %% {\startcombination[3*2]
449 %% {\getbuffer[one]} {standard}
450 %% {\getbuffer[two]} {\type{s0}}
451 %% {\getbuffer[three]} {\type{s0} in column~1}
452 %% {\getbuffer[four]} {\type{s0} in column~2}
453 %% {\getbuffer[five]} {\type{s1}}
461 \VL \bf Năm
\VL \bf Số dân
\VL\SR
463 \VL 1675 \VL ~
428 \VL\FR
464 \VL 1795 \VL 1124 \VL\MR
465 \VL 1880 \VL 2405 \VL\MR
466 \VL 1995 \VL 7408 \VL\LR
472 \starttable[s0 | c | c |
]
474 \VL \bf Năm
\VL \bf Số dân
\VL\SR
476 \VL 1675 \VL ~
428 \VL\FR
477 \VL 1795 \VL 1124 \VL\MR
478 \VL 1880 \VL 2405 \VL\MR
479 \VL 1995 \VL 7408 \VL\LR
485 \starttable[| s0 c | c |
]
487 \VL \bf Năm
\VL \bf Số dân
\VL\SR
489 \VL 1675 \VL ~
428 \VL\FR
490 \VL 1795 \VL 1124 \VL\MR
491 \VL 1880 \VL 2405 \VL\MR
492 \VL 1995 \VL 7408 \VL\LR
498 \starttable[| c | s0 c |
]
500 \VL \bf Năm
\VL \bf Số dân
\VL\SR
502 \VL 1675 \VL ~
428 \VL\FR
503 \VL 1795 \VL 1124 \VL\MR
504 \VL 1880 \VL 2405 \VL\MR
505 \VL 1995 \VL 7408 \VL\LR
511 \starttable[s1 | c | c |
]
513 \VL \bf Năm
\VL \bf Số dân
\VL\SR
515 \VL 1675 \VL ~
428 \VL\FR
516 \VL 1795 \VL 1124 \VL\MR
517 \VL 1880 \VL 2405 \VL\MR
518 \VL 1995 \VL 7408 \VL\LR
525 [tab:ví dụ về lệnh định dạng
]
526 {Tác dụng của các lệnh định dạng.
}
527 {\startcombination[3*
2]
528 {\getbuffer[one
]} {standard
}
529 {\getbuffer[two
]} {\type{s0
}}
530 {\getbuffer[three
]} {\type{s0
} in column~
1}
531 {\getbuffer[four
]} {\type{s0
} in column~
2}
532 {\getbuffer[five
]} {\type{s1
}}
539 %After processing these tables come out as
540 %\in{table}[tab:example formatcommands]. The default table
541 %has a column interspacing of\type{s2}.
542 Sau khi thực thi, các bảng này xuất ra như
\in{bảng
}[tab:ví dụ về lệnh định
543 dạng
]. Bảng mặc định có khoảng cách một cột là
\type{s2
}
547 %Columns are often separated with a vertical line $|$ and
548 %rows by a horizontal line.
549 Cột thường được ngăn cách bởi các đường kẻ thẳng $|$ và hàng được ngăn cách
550 bởi các đường kẻ ngang.
556 %% {Effect of options.}
557 %% \starttable[|c|c|c|]
558 %% \NC Steenwijk \NC Zwartsluis \NC Hasselt \NC\SR
560 %% \NC Zwartsluis \VL Hasselt \VL Steenwijk \NC\SR
562 %% \NC Hasselt \NC Steenwijk \NC Zwartsluis \NC\SR
568 [tab:đường phân cách
]
569 {Tác dụng của các tùy chọn.
}
571 \NC Steenwijk
\NC Zwartsluis
\NC Hasselt
\NC\SR
573 \NC Zwartsluis
\VL Hasselt
\VL Steenwijk
\NC\SR
575 \NC Hasselt
\NC Steenwijk
\NC Zwartsluis
\NC\SR
583 %A more sensible example is given in the
584 %\in{table}[tab:example contextcommands].
585 Một ví dụ dễ nhận thấy hơn được thể hiện trong
\in{bảng
}[tab:ví dụ lệnh
591 %% [tab:example contextcommands]
592 %% {Effect of \CONTEXT\ formatting commands.}
593 %% \starttable[|l|c|c|c|c|]
595 %% \VL \FIVE \JustCenter{City council elections in 1994} \VL\SR
597 %% \VL \LOW{Party} \VL \THREE{Districts} \VL \LOW{Total} \VL\SR
598 %% \DC \DL[3] \DC \DR
599 %% \VL \VL 1 \VL 2 \VL 3 \VL \VL\SR
601 %% \VL PvdA \VL 351 \VL 433 \VL 459 \VL 1243 \VL\FR
602 %% \VL CDA \VL 346 \VL 350 \VL 285 \VL ~981 \VL\MR
603 %% \VL VVD \VL 140 \VL 113 \VL 132 \VL ~385 \VL\MR
604 %% \VL HKV/RPF/SGP \VL 348 \VL 261 \VL 158 \VL ~767 \VL\MR
605 %% \VL GPV \VL 117 \VL 192 \VL 291 \VL ~600 \VL\LR
612 [tab:ví dụ lệnh context
]
613 {Tác dụng của các lệnh định dạng trong
\CONTEXT.
}
614 \starttable[|l|c|c|c|c|
]
616 \VL \FIVE \JustCenter{Bầu cử hội đồng thành phố trong năm
1994} \VL\SR
618 \VL \LOW{Đảng
} \VL \THREE{Quận
} \VL \LOW{Tổng
} \VL\SR
620 \VL \VL 1 \VL 2 \VL 3 \VL \VL\SR
622 \VL PvdA
\VL 351 \VL 433 \VL 459 \VL 1243 \VL\FR
623 \VL CDA
\VL 346 \VL 350 \VL 285 \VL ~
981 \VL\MR
624 \VL VVD
\VL 140 \VL 113 \VL 132 \VL ~
385 \VL\MR
625 \VL HKV/RPF/SGP
\VL 348 \VL 261 \VL 158 \VL ~
767 \VL\MR
626 \VL GPV
\VL 117 \VL 192 \VL 291 \VL ~
600 \VL\LR
633 %In the last column a \type{~} is used to simulate a four
634 %digit number. The \type{~} has the width of a digit.
635 Trong cột cuối, một
\type{~
} được dùng để giả lập một số bốn chữ số. Kí tự
636 \type{~
} có độ rộng của một chữ số.
640 %Sometimes your tables get too big and you want to adjust, for
641 %example, the body font or the vertical and/or horizontal spacing
642 %around vertical and horizontal lines. This is done by:
643 Thỉnh thoảng bảng của bạn nhận được quá lớn và bạn muốn điều chỉnh, ví dụ:
644 font chữ phần thân hay khoảng trắng dọc, ngang quanh các đường kẻ. Việc này
647 \shortsetup{setuptables
}
653 %% {Use of \type{\setuptables}.}
654 %% {\startcombination[1*3]
655 %% {\setuptables[bodyfont=10pt]
656 %% \starttable[|c|c|c|c|c|c|]
658 %% \VL \use6 \JustCenter{Decline of wealth in
659 %% Dutch florine (Dfl)} \VL\SR
661 %% \VL Year \VL 1.000--2.000
665 %% \VL over 10.000 \VL\SR
667 %% \VL 1675 \VL 22 \VL 7 \VL 5 \VL 4 \VL 5 \VL\FR
668 %% \VL 1724 \VL ~4 \VL 4 \VL -- \VL 4 \VL 3 \VL\MR
669 %% \VL 1750 \VL 12 \VL 3 \VL 2 \VL 2 \VL -- \VL\MR
670 %% \VL 1808 \VL ~9 \VL 2 \VL -- \VL -- \VL -- \VL\LR
672 %% \stoptable}{\tt bodyfont=10pt}
673 %% {\setuptables[bodyfont=8pt]
674 %% \starttable[|c|c|c|c|c|c|]
676 %% \VL \use6 \JustCenter{Decline of wealth in
677 %% Dutch florine (Dfl)} \VL\SR
679 %% \VL Year \VL 1.000--2.000
683 %% \VL over 10.000 \VL\SR
685 %% \VL 1675 \VL 22 \VL 7 \VL 5 \VL 4 \VL 5 \VL\FR
686 %% \VL 1724 \VL ~4 \VL 4 \VL -- \VL 4 \VL 3 \VL\MR
687 %% \VL 1750 \VL 12 \VL 3 \VL 2 \VL 2 \VL -- \VL\MR
688 %% \VL 1808 \VL ~9 \VL 2 \VL -- \VL -- \VL -- \VL\LR
690 %% \stoptable}{\tt bodyfont=8pt}
691 %% {\setuptables[bodyfont=6pt,distance=small]
692 %% \starttable[|c|c|c|c|c|c|]
694 %% \VL \use6 \JustCenter{Decline of wealth in
695 %% Dutch florine (Dfl)} \VL\SR
697 %% \VL Year \VL 1.000--2.000
701 %% \VL over 10.000 \VL\SR
703 %% \VL 1675 \VL 22 \VL 7 \VL 5 \VL 4 \VL 5 \VL\FR
704 %% \VL 1724 \VL ~4 \VL 4 \VL -- \VL 4 \VL 3 \VL\MR
705 %% \VL 1750 \VL 12 \VL 3 \VL 2 \VL 2 \VL -- \VL\MR
706 %% \VL 1808 \VL ~9 \VL 2 \VL -- \VL -- \VL -- \VL\LR
708 %% \stoptable}{\tt bodyfont=6pt,distance=small}
715 {Cách dùng
\type{\setuptables}.
}
716 {\startcombination[1*
3]
717 {\setuptables[bodyfont=
10pt
]
718 \starttable[|c|c|c|c|c|c|
]
720 \VL \use6 \JustCenter{Sự mất giá của đồng tiền Hà Lan (Dfl)
} \VL\SR
722 \VL Năm
\VL 1.000--
2.000
726 \VL over
10.000 \VL\SR
728 \VL 1675 \VL 22 \VL 7 \VL 5 \VL 4 \VL 5 \VL\FR
729 \VL 1724 \VL ~
4 \VL 4 \VL --
\VL 4 \VL 3 \VL\MR
730 \VL 1750 \VL 12 \VL 3 \VL 2 \VL 2 \VL --
\VL\MR
731 \VL 1808 \VL ~
9 \VL 2 \VL --
\VL --
\VL --
\VL\LR
733 \stoptable}{\tt bodyfont=
10pt
}
734 {\setuptables[bodyfont=
8pt
]
735 \starttable[|c|c|c|c|c|c|
]
737 \VL \use6 \JustCenter{Sự mất giá của đồng tiền Hà Lan (Dfl)
} \VL\SR
739 \VL Năm
\VL 1.000--
2.000
743 \VL over
10.000 \VL\SR
745 \VL 1675 \VL 22 \VL 7 \VL 5 \VL 4 \VL 5 \VL\FR
746 \VL 1724 \VL ~
4 \VL 4 \VL --
\VL 4 \VL 3 \VL\MR
747 \VL 1750 \VL 12 \VL 3 \VL 2 \VL 2 \VL --
\VL\MR
748 \VL 1808 \VL ~
9 \VL 2 \VL --
\VL --
\VL --
\VL\LR
750 \stoptable}{\tt bodyfont=
8pt
}
751 {\setuptables[bodyfont=
6pt,distance=small
]
752 \starttable[|c|c|c|c|c|c|
]
754 \VL \use6 \JustCenter{Sự mất giá của đồng tiền Hà Lan (Dfl)
} \VL\SR
756 \VL Năm
\VL 1.000--
2.000
760 \VL over
10.000 \VL\SR
762 \VL 1675 \VL 22 \VL 7 \VL 5 \VL 4 \VL 5 \VL\FR
763 \VL 1724 \VL ~
4 \VL 4 \VL --
\VL 4 \VL 3 \VL\MR
764 \VL 1750 \VL 12 \VL 3 \VL 2 \VL 2 \VL --
\VL\MR
765 \VL 1808 \VL ~
9 \VL 2 \VL --
\VL --
\VL --
\VL\LR
767 \stoptable}{\tt bodyfont=
6pt,distance=small
}
775 %You can also set up the layout of tables with:
776 Bạn cũng có thể thiết lập khung nền của bảng với:
778 \shortsetup{setupfloats
}
780 %You can set up the numbering and the labels with:
781 Bạn có thể thiết lập cách đánh số và đặt nhãn bảng với:
783 \shortsetup{setupcaptions
}
785 %These commands are typed in the set up area of your
786 %input file and have a global effect on all floating blocks.
787 Những lệnh này được nhập vào trong phần thiết lập của tập tin nhập liệu và có
788 tác dụng toàn bộ lên tất cả các khối thay đổi.
791 %% \setupfloats[location=left]
792 %% \setupcaption[style=boldslanted]
794 %% \placetable[here][tab:opening hours]{Library opening hours.}
795 %% \starttable[|l|c|c|]
797 %% \VL \bf Day \VL \use2 \bf Opening hours \VL\SR
799 %% \VL Monday \VL 14.00 -- 17.30 \VL 18.30 -- 20.30 \VL\FR
800 %% \VL Tuesday \VL \VL \VL\MR
801 %% \VL Wednesday \VL 10.00 -- 12.00 \VL 14.00 -- 17.30 \VL\MR
802 %% \VL Thursday \VL 14.00 -- 17.30 \VL 18.30 -- 20.30 \VL\MR
803 %% \VL Friday \VL 14.00 -- 17.30 \VL \VL\MR
804 %% \VL Saturday \VL 10.00 -- 12.30 \VL \VL\LR
809 \setupfloats[location=left
]
810 \setupcaption[style=boldslanted
]
812 \placetable[here
][tab:giờ mở cửa
]{Giờ mở cửa thư viện.
}
815 \VL \bf Ngày
\VL \use2 \bf Giờ mở cửa
\VL\SR
817 \VL Thứ Hai
\VL 14.00 --
17.30 \VL 18.30 --
20.30 \VL\FR
818 \VL Thứ Ba
\VL \VL \VL\MR
819 \VL Thứ Tư
\VL 10.00 --
12.00 \VL 14.00 --
17.30 \VL\MR
820 \VL Thứ Năm
\VL 14.00 --
17.30 \VL 18.30 --
20.30 \VL\MR
821 \VL Thứ Sáu
\VL 14.00 --
17.30 \VL \VL\MR
822 \VL Thứ Bảy
\VL 10.00 --
12.30 \VL \VL\LR
829 %The result is displayed in \in{table}[tab:opening hours].
830 Kết quả được hiển thị trong
\in{bảng
}[tab:giờ mở cửa
]