Rewrite train for easier maintainance
[vspell.git] / utils / data.test
blob078aea5ed003122d3e4a33929b3b1579e5f62178
1 Thị Kính không thể {giải,giãi} bày nỗi oan của mình.
2 Mọi người phải {nỗ,nổ} lực lao động.
3 Bà cụ bị {lảng,lãng} tai.
4 Trong phòng họp, mọi người nói chuyện {se sẽ,se sẻ}.
5 Chiếc tủ rất nặng, nhưng nhiều người khiêng, trở nên nhẹ {bỗng,bổng}.
6 Cần chăm số kĩ mồ {mả,mã} ông bà.
7 Con {cãi,cải} cha mẹ, trăm đường con hư.
8 Con anh Triều mới học lớp {vỡ,vở} lòng.
9 Có vợ {lẽ,lẻ} là điều không tốt.
10 Công việc còn đang {lỡ dỡ,lở dở}.
11 Bị ép rước khách, Kiều tự {vẫn,vẩn}.
12 Khi mới khỏi bệnh, nên {cữ,cử} ăn.
13 %Khi mới khỏi bệnh, nên ăn {kiên,kiêng}.
14 Bị bắt quả tang gian lận, thí sinh {bẽ,bẻ} mặt.
15 Không được uống nước {lã,lả}.
16 Chiếc thuyền đã chìm {nghỉm,nghĩm}.
17 {Lũ,Lủ} lớn đã về.
18 Chiếc {chõng,chỏng} tre đặt dưới gốc dừa.
19 Ăn {cỗ,cổ} đi trước, lội nước đi sau.
20 {Mải,Mãi} học, nó không hay tôi bước vào.
21 Vác nặng, người công nhân ướt {đẫm,đẩm} mồ hôi.
22 Mảnh vải {lỡ cỡ,lở cở}, may áo thì thừa, may quần thì thiếu.
23 Cháu bé đang uống {sữa,sửa}.
24 Học sinh {ngả,ngã} mũ chào thầy giáo.
25 Trong nhà chưa tỏ, ngoài {ngõ,ngỏ} đã hay.
26 Sinh viên {bãi,bải} khoá, học sinh biểu tình.
27 Câu văn này còn {lủng củng,lũng cũng}.
28 Nó bền {bỉ,bĩ} theo đuổi ước mơ.
29 Lan niềm {nở,nỡ} tiếp bạn.
30 Từ {giã,giả} quê hương, tác {giả,giã} luôn luôn nhớ đến con sông.
31 Đến {ngã,ngả} bảy, nó không biết đi theo {ngả,ngã} nào.
32 Nhà khoa học kẹp con {đỉa,đĩa} bỏ lên cái {đĩa,đỉa}.
33 Hai cậu bé giành nhau thanh {gỗ,gổ} nên gây {gổ,gỗ} nhau.
34 Cháu bé {mải,mãi} nhìn đồ chơi, mẹ gọi {mãi,mải} không nghe.
35 Bà cụ {ngả,ngã} người trên lưng ghế, ghế gãy, cụ bị {ngã,ngả}.
36 Ông {lão,lảo} hơi ngà ngà, bước đi {lảo,lão} đảo.
37 Lực sĩ ấy mạnh đến {nỗi,nổi} vác {nổi,nỗi} một bao cát nặng 120 kg.
38 Anh ấy thường {nghĩ ngợi,nghỉ ngơi} cả trong giờ {nghỉ ngơi,nghĩ ngợi}.
39 Ông giám đốc {lẩn,lẫn} tránh câu trả lời vì sợ nhầm {lẫn,lẩn}.
40 Người chủ bổ cái {cũi,củi} hư để làm {củi,cũi}.
41 Bà nội trợ {mở,mỡ} thùng {mỡ,mở} ra xem.
42 Vì {sĩ,sỉ} diện, nhạc {sỉ,sĩ} không thừa nhận sự sai lầm của mình.
43 Nó {xả,xã} nước trong ruộng ra con kinh của {xả,xã}.
44 Cô ấy giả vờ {bẻ,bẽ} cành cây để đỡ {bẽ,bẻ} mặt.
45 Vào hang sâu, người mẹ khuyên {nhủ,nhũ} con không nên rờ vào các thạch {nhũ,nhủ}.
46 Ông ấy cảm thấy {lẻ,lẽ} loi vì {lẽ,lẻ} vợ ông đã qua đời.
47 Dù được khuyên giải, nó {vẩn,vẫn} nghĩ vớ {vẩn,vẫn}.
48 Mây trôi {lửng lơ,lững lờ}, dòng nước {lững lờ,lửng lơ}.
49 Ăn hết {nửa,nữa} con gà, người lực sĩ tiếp tục ăn {nữa,nửa}.
50 {Kẻ,Kẽ} cẩn thận thường dặn dò cặn {kẽ,kẻ}.
51 Đống {củ,cũ} lang này mới đào từ mảnh đất {cũ,củ}.
52 Nên {lảng,lãng} tránh những người {lãng,lảng} mạng.
53 {Vỉ,Vĩ} thuốc đặt cạnh cây {vĩ,vỉ} cầm.
54 Người {viễn,viển} khách không thích nói chuyện {viển,viễn} vông.
55 Sau chuyến {lữ,lử} hành, nó mệt {lử,lữ}.
56 Có tiếng la {bải,bãi} hải trên {bãi,bải} biển.
57 Ông {sãi,sải} đang bước {sải,sãi} trên sân chùa.
58 {Sửa,Sữa} xe xong, ba đi mua hộp {sữa,sửa}.
59 Gặp vận {bĩ,bỉ}, chàng thanh niên ấy vẫn bền {bỉ,bĩ} phấn đấu thực hiện lí tưởng.
60 Nó nói dối, {rủ,rũ} được bạn đi chơi, thích chí cười {rũ,rủ} rượi.
61 Ai {bảo,bão} với anh năm nay không có {bão,bảo}?
62 {Bã,Bả} rượu không thể làm {bả,bã} chuột.
63 Đòn {bẩy,bẫy} không phải là cái {bẫy,bẩy}.
64 Kết quả chẳng {bõ,bỏ} công so với công sức đã {bỏ,bõ} ra.
65 Dũng mặc quần {ka,ca} ki.
66 Ba của Tài mới mua một chiếc {ghe,ge}.
67 Ngọc làm việc trong {ngành,nghành} tin học.
68 Chàng trai {chiêm,triêm} ngưỡng bức tượng.
69 Bài làm còn nhiều chỗ sơ {suất,xuất}.
70 {Dòng,Giòng} nước chảy xiết.
71 Bạn Dũng không thích mặc áo hoa {hòe,ngòe}.
72 {Lỡ,Lở} tay {trót,chót} đã nhúng chàm.
73 Người thợ săn bắt được con {cheo,treo}.
74 Cậu bé biết nhường cơm {sẻ,xẻ} áo.
75 Người vợ ấy rất {son sắt,xon xắt}.
76 Không nên {gièm,dèm} pha người khác.
77 Cô bé không bao giờ {giấu,dấu} mẹ điều gì.
78 Cháo bé khóc {oe oe,hoe hoe}.
79 Anh Dũng {chèo,trèo} ghe ra biển.
80 Bài làm của Hùng y {chang,trang} bài làm của Dũng.
81 Chiếc bàn đặt {sát,xát} cửa sổ.
82 Mẹ {xẻ,sẻ} dưa cho các con ăn.
83 Trăng tròn {vành vạnh,dành dạnh}.
84 Hoàn cảnh gia đình ấy rất {gieo neo,deo neo}.
85 Duyên từ sân nắng bước vào nhà, {hoa,oa,qua} cả mắt.
86 Cuộc sống của nàng Kiều thật ê {chề,trề}.
87 Hành động của Trịnh Hâm thật đáng chê {trách,chách}.
88 Vân Tiên nấu sử {xôi,sôi} kinh trong nhiều năm dài.
89 Bùi Kiệm không biết thế nào là liêm {sỉ,xỉ,sĩ}.
90 Nên nhường nhịn nhau để tránh {va,da,gia} chạm.
91 Ngọc Dũng đã {giành,dành} giải nhất cuộc thi.
92 Chớ coi trọng việc vinh thân thì {gia,da}.
93 Hội nghị tập {trung,chung} thảo luận những vấn đề {chung,trung}.
94 Lan thích nghe kể {chuyện,truyện} hơn đọc {truyện,chuyện}.
95 Anh hà tiện không chịu {chi,tri} tiền để có nhiều {tri,chi} thức.
96 Học sinh {chong,trong} đèn học bài {trong,chong} đêm.
97 Người thợ săn đang cột con {cheo,treo}, {treo,cheo} lên cành cây.
98 Cậu bé {trằm,chằm} trồ khen ngợi người thợ {chằm,trằm} nón.
99 Nó {trót,chót} hẹn với bạn đi chuyến tàu {chót,trót}.
100 Tùng {xẻ,sẻ} dưa để chia {sẻ,xẻ} với bạn.
101 Trời {sẩm,xẩm} tối, bà {xẩm,sẩm} dọn hàng vào.
102 Rờ mặt bàn thấy nhám {sì,xì}, người chị {xì,sì} một tiếng.
103 Y tá ghi số lượng thuốc {xổ,sổ} vào {sổ,xổ}.
104 Sau khi {sinh,xinh} con, chị ấy trong hết {xinh,sinh}.
105 Khi {xử,sử} lí một vấn đề, ta phải xem xét lịch {sử,xử} của nó.
106 Ôm {xấp,sấp} báo quá nặng, cậu bé té {sấp,xấp} xuống đất.
107 Nó {vừa,dừa} uống nước {dừa,vừa} xiêm vừa nói chuyện.
108 Không nên {dành,giành} nhiều thì giờ cho việc {giành,dành} quyền lợi.
109 Học sinh {giở,vở,dở} cuốn {vở,dở,giở} để đọc tiếp trang đọc {dở,vở,giở}.
110 Con {gián,dán} căn nham nhở tờ giấy có {dán,gián} hồ.
111 Đôi {giày,dày} này đế rất {dày,giày}.
112 Sáng nào cũng {vậy,dậy}, ông ta {dậy,vậy} sớm để tập thể {dục,giục}.
113 {Giao,Dao} du với bạn xấu, tính tốt của nó bị {dao,giao} động.
114 Nó phóng nhanh {quá,hoá}, bị cảnh sát giữ lại, {hoá,quá} ra lại chậm.
115 Đến {quãng,hoảng} đường vắng và tối quá, chú bé {hoảng,quãng} sợ.
116 Người khác {oán,quán} ông chủ {quán,oán} tính giá thực phẩm quá cao.
117 Để chạy tội, cô thủ {quĩ,hủy,quỉ} {quỉ,hủy,quĩ} quyệt đã {hủy,quỉ,quĩ} một số chứng từ.
118 Sáng hôm {qua,hoa}, cây mai đã nở {hoa,qua}.
119 Cậu bé này rất {hoang,ngoan}, không còn {ngoan,hoang} như ngày trước.
120 Anh em {hoà,quà} thuận, được cha mẹ cho {quà,hoà}.
121 Lịch sử đã {hun,hung} đúc nên những anh hùng dân tộc.
122 Các em bé rất thích {mút,múc} kẹo.
123 Rau {muống,muốn} có nhiều chất bổ.
124 Đôi bàn tay chị ấy trắng {muốt,muốc}.
125 Hai {chưn,chưng} ông ta trong thật rắn chắc.
126 {Mứt,Mức} gừng là loại {mứt,mức} rất cay.
127 Cá để lâu sẽ bị {ươn,ương}.
128 Ăn bánh {ướt,ước} với chả lụa rất ngon.
129 {Khay,Khai} trầu của mẹ trông thật đẹp mắt.
130 Đôi môi em bé gái đỏ {au,ao}.
131 Trời rét {căm căm, câm câm}, anh ấy vẫn tập thể dục.
132 Các học sinh tiểu học thích {cặp,cập} kè nhau đi.
133 Ở Huế, người ta thường thả {diều,dìu} nhân {dịp,diệp} lễ tết.
134 Không nên hoàn toàn tin những gì diễn ra trong giấc {chiêm,chim} bao.
135 Đàn gà lạc mẹ, kêu {chiêm chiếp,chim chíp}.
136 {Tép,Tếp} riu là loại {tép,tếp} nhỏ.
137 Phải bảo vệ bờ {cõi,cỗi} do ông cha để lại.
138 Về nông thông, ta thấy nhiều cây {rơm,rôm} khô.
139 Người bệnh chỉ còn {thoi thóp,thôi thốp}.
140 Suốt ngày, cậu bé ấy chỉ chơi {rong,rông}.
141 Ông nội tôi còn một mẫu ruộng {rộc,rọc}.
142 Bạn Thành rất thích ăn món mì {nui,nuôi}.
143 Bé Diệu làm việc {luôm thuộm,lụm thụm}.
144 Suốt ngày, cô gái ngồi dệt {cửi,cữi,cưỡi}.
145 Tiếng hót con {khướu,khứu} rất du dương.
146 Đừng {nuối,núi} tiếc những ngày thơ mộng đã qua.
147 Trái đất có 24 {múi,muối} giờ.
148 Cậu bé rất thích {cưỡi,cữi} ngựa gỗ.
149 An {táng,tán} cha già xong, anh bộ đội trở về đơn vị.
150 Tiếng tranh luận {át,ác} cả tiếng gọi giữ im lặng của người chủ tọa.
151 Học sinh {căng,căn} lều dựng trại để vui chơi.
152 Bây giờ chúng ta không còn dùng bạc {cắc,cắt}.
153 Toà nhà ấy có tất cả năm {tầng,tần}.
154 May áo xong, còn thừa ba {tấc,tất} vải.
155 Tiếng {phèng,phèn} la từ căn nhà dài vang lên.
156 Heo kêu {eng éc,en ét} vì nó bị chọc tiết.
157 Cụ già đang ngồi {bện,bệnh} thừng ngoài sân.
158 Da người bệnh trắng {bệch,bệt}.
159 {Tinh,Tin} thần ông cụ hết sức {tinh,tin} anh.
160 Bánh {ít,ích} lá gai ở Bình Định rất nổi {tiếng,tiến}.
161 Nó cảm thấy {tiêng,tiên} tiếc chiếc xe đạp đã mất.
162 Đây là loại sữa đã {tiệt,tiệc} trùng.
163 Con {trùn,trùng} có lợi, còn côn {trùng,trùn} có hại.
164 Theo bạn, giờ {phút,phúc} nào bạn cảm thấy hạnh {phúc,phút} nhất?
165 Con chuồn {chuồn,chuồng} bay ngang qua {chuồng,chuồn} bồ câu.
166 Con chão {chuộc,chuột} nhảy qua cái bẫy {chuột,chuộc}.
167 Bánh chưng này {nhưn,nhưng} nhiều {nhưng,nhưn} ít thịt.
168 Người thương binh thường bị {nhức,nhứt} nhối, {nhứt,nhức} là những lúc trở trời.
169 Lãnh {lương,lươn} rồi, mẹ ghé chợ mua {lươn,lương}.
170 Dáng cô giáo tầm {thước,thướt}, tà áo dài tha {thướt,thước}.
171 Trời nhiều {mây,may}, gió heo {may,mây} lại về.
172 Nó được {báo,báu} tin vùng này có kho {báu,báo}.
173 Anh ta lằm {bằm,bầm} vì bị té {bầm,bằm} ở tay.
174 Giải pháp trung {lập,lặp} hóa được {lặp,lập} lại một lần nữa.
175 Những người biết {điều,đều} {đều,điều} được quí trọng.
176 Đương {kim,kiêm} Thủ tướng {kiêm,kim} nhiệm chức Bộ trưởng Ngoại giao.
177 Chúng tôi ngồi dưới gốc {bàng,bàn} để {bàn,bàng} công việc.
178 Ăn nói rất hoạt {bát,bác}, Tiến phản {bác,bát} đối phương.
179 Chú bé phục {lăn,lăng} những người xây dựng {lăng,lăn} vua Tự Đức.
180 Đường bị {tắc,tắt} nên nó phải đi đường {tắt,tắc}.
181 Chí Phèo {ngẩng,ngẩn} đầu, {ngẩn,ngẩng} ngơ nhìn mọi người.
182 Ngọc nổi {bật,bậc} trong đám bạn bè vì nó tiến bộ vượt {bậc,bật}.
183 Lửa đã {bén,béng} vách nhà mà nó quên {béng,bén}.
184 Nó nghe bạn dọa {méc,mét} ba má, mặt nó tái {mét,méc}.
185 Bắt được con kên {kên,kênh}, nó được bạn bè công {kênh,kên}.
186 Trong bữa tiệc nó {thếch,thết} đãi bạn hữu, món xúp cua nhạt {thết,thếch}.
187 Tính ông ấy rất {kín,kính} đáo, ai cũng {kính,kín} nể.
188 Trời tối {mịch,mịt}, cảnh chuà thêm tịch {mịt,mịch}.
189 Con sông ở {biên,biêng} giới, nước xanh {biêng,biên} biếc.
190 {Tiếc,Tiết} rằng thời {tiết,tiếc} hôm nay không được thuận lợi cho trận đấu bóng đá.
191 Nhân dân hai nước {kíp,kiếp} xóa bỏ mối thù truyền {kiếp,kíp}.
192 Muối rang trên {bếp,bép} đang nổ lép {bép,bếp}.
193 {Khối,Khói} thị trường chung châu Âu có nền "công nghệ không {khói,khối}" rất tiên tiến.
194 Đứa bé {chồm,chòm} lên phía trước để vuốt {chòm,chồm} râu ông nội.
195 Nằm trong chiếc {nóp,nớp}, không còn nơm {nớp,nóp} sợ muỗi cắn.
196 Có con bế con {bồng,bòng}, chớ đèo {bòng,bồng}.
197 Gai {góc,gốc} nằm la liệt dưới {gốc,góc} cây.
198 Nó ngủ {muồi,mùi}, không còn ngửi thấy {mùi,muồi} thơm ngát phòng.
199 Về {hưu,hươu}, ông ấy không còn thích đi săn {hươu,hưu}.
200 Bà ấy mới chi tiêu {khoản,khoảng} phân nửa {khoảng,khoản} tiền mới lãnh.
201 {Càng,Càn} ngày tính nó {càng,càn} {càn,càng} rỡ.
202 Vác cái {thang,than} nặng, cậu bé thở {than,thang}.
203 Vấp hòn đá, nó ngã {chúi,chuối} vào bụi {chuối,chúi}.
204 Chị ấy {đang,đan} ngồi {đan,đang} cái áo len cho con.